Global Soul Limited liyi@gs-smt.com 86-755-27962186
SM485 vs SM482: So sánh toàn diện giữa các mẫu máy mới và cũ của Máy công nghệ gắn bề mặt (SMT) Samsung
Khi chọn máy công nghệ gắn bề mặt (SMT) hoặc nâng cấp thiết bị, nhiều người mắc kẹt ở một câu hỏi: Nên chọn SM485 hay SM482? Cả hai đều là những máy công nghệ gắn bề mặt (SMT) tốc độ cao cổ điển của Samsung. Chúng có vẻ ngoài tương tự nhau, thậm chí giao diện vận hành cũng khá giống nhau và giá cả cũng gần bằng nhau. Vậy, sự khác biệt chính xác là gì? Bài viết hôm nay sẽ không vòng vo. Hãy đi thẳng vào vấn đề và thảo luận kỹ lưỡng về SM485 và SM482 từ nhiều khía cạnh như thông số hiệu suất, cấu hình cấu trúc, kịch bản ứng dụng và chi phí bảo trì.
I. So sánh thông số cơ bản: Ai có hiệu suất trên giấy mạnh hơn?
Dự án
SM482
SM485
"Định vị"
Máy công nghệ gắn bề mặt (SMT) đa chức năng
Máy gắp linh kiện tốc độ cao
Số lượng đầu hút
Sáu đầu
Mười đầu
Tốc độ gắn lý thuyết
28.000 CPH
39.000 CPH
Độ chính xác gắn
±50μm (CHIP
±50μm (CHIP
Kích thước PCB
Tối đa 460x400mm
Tối đa 510x460mm
Phạm vi linh kiện được hỗ trợ
01005~□55mm
01005~□55mm
Hệ thống thị giác
Nhận dạng bay + camera cố định
Nhận dạng bay + camera cố định
Dung lượng cấp liệu
Tối đa 120
Tối đa 120
Nói một cách đơn giản: SM482 nghiêng về tính linh hoạt hơn, trong khi SM485 nghiêng về tốc độ hơn.
Sự khác biệt trong cấu trúc cốt lõi của máy công nghệ gắn bề mặt (SMT)
Thứ hai, sự khác biệt trong cấu trúc cốt lõi: Những khác biệt này xác định ứng dụng
Số lượng đầu hút là sự khác biệt chính
SM485 được trang bị 10 đầu hút (đầu mười liên kết), nhiều hơn 4 đầu so với SM482. Khi chạy các linh kiện tiêu chuẩn, nó có thể đạt được hiệu quả gắn song song cao hơn và đặc biệt phù hợp với các dây chuyền sản xuất hàng loạt tốc độ trung bình và cao.
SM482 có sáu đầu hút. Mặc dù hiệu quả của nó hơi thấp hơn, nhưng nó vượt trội về độ ổn định và tính linh hoạt, khiến nó phù hợp với các tình huống sản xuất với nhiều loại sản phẩm và thay đổi dây chuyền thường xuyên.
Do các cấu trúc mô-đun khác nhau, SM485 chạy nhanh hơn
2. SM485 áp dụng mô-đun gắn tốc độ cao được cải tiến, làm cho nền tảng chuyển động cứng hơn và phản ứng nhanh hơn. Nếu bạn đang sản xuất các sản phẩm có nhiều sự lặp lại và mật độ gắn cao, chẳng hạn như bảng điện thoại di động và bo mạch chủ thiết bị gia dụng, lợi thế về tốc độ của SM485 sẽ rõ ràng hơn.
Mặc dù SM482 chậm hơn một chút, nhưng mô-đun của nó nhẹ hơn và nhỏ gọn hơn, khiến nó phù hợp để xử lý một số bộ phận không đều chính xác hoặc các tác vụ sản xuất thử nghiệm. Nó có phản ứng nhanh trong quá trình điều chỉnh máy và chu kỳ gỡ lỗi ngắn.
Thứ ba, các hệ thống phần mềm về cơ bản là giống nhau và ngưỡng vận hành tương tự
Đừng lo lắng về việc bạn có thể sử dụng nó hay không. Cả hai máy này đều sử dụng nền tảng vận hành thống nhất của Samsung và logic vận hành cơ bản của chúng hoàn toàn giống nhau
Quá trình lập trình là như nhau (nhập tọa độ, khớp đầu phun, gỡ lỗi trực quan)
Các phương pháp hiệu chỉnh là nhất quán (căn chỉnh điểm MARK, nhận dạng bắn bay)
Kết nối liền mạch các thói quen cài đặt thông số (các kỹ sư có kinh nghiệm có thể bắt đầu chỉ trong vài phút)
Nói cách khác: Những người đã sử dụng SM482 không cần đào tạo lại để vận hành SM485.
IV. Khuyến nghị về kịch bản ứng dụng: Làm thế nào để chọn? Chìa khóa nằm ở các tác vụ sản xuất
Kịch bản ứng dụng
Mô hình được đề xuất
Lý do
Nhiều loại sản phẩm với số lượng nhỏ
SM482
Chuyển đổi nhanh chóng và gỡ lỗi linh hoạt
Số lượng lớn, sản phẩm đơn lẻ
SM485
Thông lượng cao và hiệu quả mạnh hơn
Có một số lượng lớn linh kiện dưới 0402
SM485
Bắn bay tốc độ cao ổn định hơn
Các bộ phận có hình dạng đặc biệt và các bộ phận tiêu chuẩn được trộn lẫn và dán
SM482
Cấu hình linh hoạt và ít báo động sai
Một số công ty có Dây chuyền A là dây chuyền sản xuất chính cho dòng chảy, trong khi Dây chuyền B được sử dụng để sản xuất thử nghiệm và lô nhỏ. Sau đó, SM485 có thể được sử dụng làm dây chuyền chính và SM482 làm dây chuyền phụ, giúp kết hợp tài nguyên linh hoạt hơn.
Sự khác biệt về bảo trì và chi phí của máy công nghệ gắn bề mặt (SMT)
V. Sự khác biệt về bảo trì và chi phí: Điểm này nên được tính toán rõ ràng trước
Từ góc độ bảo trì thực tế:
Các linh kiện của SM482 phổ biến hơn và rẻ hơn. Nhiều phụ kiện như Feida, đầu phun và cáp có thể được sử dụng thay thế cho các mẫu cũ.
Là một mẫu cao cấp, SM485 có tỷ lệ tùy chỉnh cao cho một số linh kiện (chẳng hạn như đế đầu phun và động cơ ray dẫn hướng), dẫn đến chi phí thay thế cao hơn một chút.
Tuy nhiên, về lâu dài, SM485 có hiệu quả cao, yêu cầu ít công nhân hơn và tiết kiệm rất nhiều thời gian. Đặc biệt ở những khu vực có chi phí lao động cao, việc sử dụng nó càng lâu thì hiệu suất chi phí của nó càng cao.
VI. Mẹo mua điện thoại đã qua sử dụng: Đừng chỉ nhìn vào năm sản xuất
Ngày nay, nhiều nhà sản xuất cũng đang cân nhắc mua máy đã qua sử dụng để sản xuất. Liên quan đến các đề xuất lựa chọn cho SM482 và SM485:
SM482: Nên chọn phiên bản được sản xuất sau năm 2015, vì hệ thống ổn định hơn.
SM485: Kiểm tra khối lượng chạy. Không bao giờ chọn loại "chạy trốn" (tức là khối lượng chạy quá lớn hoặc các linh kiện bị lão hóa nghiêm trọng).
Chú ý đến số phiên bản! Một số phần mềm trong phiên bản mới của SM485 yêu cầu nâng cấp hệ thống; nếu không, sẽ có nhiều vấn đề về khả năng tương thích.
Nói tóm lại, tôi nên chọn ai?
Ngân sách hạn chế, nhiều mẫu mã và chuyển đổi thường xuyên? Chọn SM482, đủ để gỡ lỗi dễ dàng.
Khối lượng đặt hàng lớn và yêu cầu năng lực sản xuất cao? SM485 mang lại giá trị tốt hơn cho số tiền bỏ ra.
Tất nhiên, tình huống lý tưởng nhất là cả hai hoạt động phối hợp, với một dây chuyền chính và một dây chuyền phụ, tối đa hóa cả hiệu quả và tính linh hoạt.